GIỚI THIỆU CHUNG
Xenluloza Cacboxymetyl (CMC) là gì?
Xenluloza cacboxmetyl (CMC) là một dẫn xuất xenlulo với các nhóm cacboxmetyl (-CH2-COOH) liên kết với một số nhóm hydroxyl của monome glucopyranose. Muối natri là một phần của ete cacboxymetyl của xenlulo, được thu nhận trực tiếp từ các chủng nguyên liệu thực vật dạng sợi.
CMC được sử dụng để làm chất làm đặc, chất kết dính, chất nhũ hóa và chất ổn định, tạo màng, giữ ẩm, phân tán và chống lại enzym với kí hiệu là E466.
Quy trình sản xuất sodium cacboxymetyl xunluloxa, kiềm hóa và etilen hóa.
Bước 1: Kiềm hóa
Phân tán bột giấy xenlulo nguyên liệu thô trong dung dịch kiềm( thường là natri hydroxit,5-50%) để thu được xenluloza kiềm)
Cell-OH + NaOH → Cell•Na+ H2O
Bước 2: Khử trùng
Etheri hóa xenlulozo kiềm bằng natri monoloroaxetat (đến 30%) trong môi trường rượu – nước. Hỗn hợp của xenluloza kiềm và thuốc thử được đun nóng (50-75°C) và được khuấy trong quy trình này.
1. ClCH2COOH + NaOH → ClCH2COONa +H2O
2. Cell•O-Na + ClCH2COO → Cell-OCH2COO-Na
Tính chất vật lí:
- Có khả năng hòa tan trong nước cả nước lạnh và nước nóng để trở thành dung dịch nhớt trong suốt
- Độ nhớt của CMC 1% đạt mức cao nhất ở khoảng pH từ 6,5 đến 9,0. Độ nhớt không thay đổi nhiều trong giá trị pH từ 9,0 – 11,0.
- Có tính chất hút ẩm màu trắng hoặc hơi vàng, không màu, không vị, không độc, không cháy, có dạng bột hoặc dạng sợi.
Các sản phẩm chứa CMC
- Sản phẩm chăm sóc cá nhân: mỹ phẩm, kem đánh răng
- Thực phẩm: đồ uống, bánh mì, sữa, sản phẩm tráng miệng và các sản phẩm thịt
- Trong các ngành công nghiệp khác: khoan dầu, chất tẩy rửa, làm giấy, dệt, khai thác mỏ, gốm sứ,…
CÔNG DỤNG
- Ứng dụng trong thực phẩm: nó được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm để làm cho thực phẩm trở nên đặc sệt hơn và tạo ra được hương vị thơm và nhìn mịn màng và dễ thu hút khách hàng tìm đến và sử dụng chúng.
- Ứng dụng trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân: CMC có tính chất liên kết, tạo màng, kiểm soát độ nhớt, tính thẩm thấu nhanh trên da được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm như các loại kem dưỡng da, serum, chăm sóc tóc,… ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem đánh răng vì có độ nhớt, độ sáng và độ mịn thích hợp trong quá trình nhào nặn và chảy.
- Ứng dụng trong dược phẩm: Trong dược phẩm được sử dụng như là chất phân hủy được FDA chấp thuận, với tính chất phân hủy sẽ thuận lợi để viên thuốc sau khi uống vào đường ruột sẽ phân hủy ra và hòa tan một cách thích hợp để các thành phần trong viên nén được hấp thụ để có hiệu quả trong điều trị bệnh. Bên cạnh đó nó cũng là thành phần tích cực trong nhiều sản phẩm trị khô mắt hoặc nhỏ mắt nước nhân tạo không kê đơn chằng hạn như các sản phẩm như: Tears hoặc TheraTears Lubricant Eye Drops.
- Ứng dụng trong làm gốm sứ: CMC giúp cho các loại gốm sứ cải thiện được độ chảy của men được trộn để nhúng bên cạnh đó nó còn giúp cho thợ gốm đạt được kết quả tốt nhất khi dập men để tạo hoa văn lên thân gốm nếu như không thêm CMC thì men sẽ không dập men lên hoa văn tốt được.
- Là một chất chống đông: được sử dụng như là chất đông vón hoặc tạo dòng chảy tự do, chất làm khô, chất giữ ẩm, chất ổn định hoặc chất làm đặc và chất tạo trong phô mai, mứt trái cây,…
- Ứng dụng trong dầu khoan: khi sử dụng trong dầu khoan được sử dụng trong chất lỏng bẻ gãy, dung dịch khoan và chất lỏng xi măng tốt như trong việc điều khiển trong việc thất thoát chất lỏng và chất kết dính. Nó cũng được sử dụng làm chất xử lí bùn khoan và chất lỏng để xả giếng chống lại sự ô nhiễm của các muối hòa tan khác nhau. Bùn chứa CMC có tính ổn định tốt và có thể làm giảm thất thoát nước khi nhiệt độ trên 150 °C.
- CMC dùng cho y tế: CMC được sử dụng như một chất ổn định trong kem , thuốc mỡ và các sản phẩm khác. Nó được sử dụng để làm dụng cụ chữa chảy máu cam( chảy máu mũi) làm từ vải dệt kim làm từ xenluloza (cotton hoặc tơ visco).
Nó cũng được sử dụng trong phẫu thuật bụng ở các động vật lớn đặc biệt là ngựa.
Cacboxymetyl xenluloza (CMC) có an toàn để sử dụng không?
CMC đã được chứng nhận an toàn để làm phụ gia trong thực phẩm bởi các Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan Thực phẩm Châu Âu (EFSA), Ủy ban chuyên gia FAO / WHO về Phụ gia thực phẩm (JECFA), Cũng như các cơ quan chức năng khác phê duyệt.