Kali cacbonat, K2CO3, xuất hiện dưới dạng bột màu trắng hoặc tinh thể rắn không màu và có vị mặn. Nó có thể được sử dụng trong các phòng thí nghiệm dược phẩm như một chất làm khô hoặc là nguồn cung cấp kali. Nó thuộc nhóm chất phụ gia, với mã E501 và được sử dụng trong sản xuất sô cô la, bột ca cao và bánh gừng.
Kali cacbonat được sử dụng làm chất kiềm của nó kiểm soát mùi vị axit. Nó cũng ổn định màu thực phẩm (chẳng hạn như philê cá), giảm dư vị đắng và điều chỉnh chất béo. Nó cũng được tìm thấy trong viên sủi bọt. Viên sủi và bột sủi có sẵn để cung cấp kali khi lượng kali trong máu thấp do chế độ ăn uống không điều độ, buồn nôn và nôn, tiêu chảy hoặc sử dụng một số loại thuốc như corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu. Chúng tan nhanh, ổn định, thuận tiện và dễ mang theo.

Tất cả các muối cacbonat đều nằm trong danh sách an toàn của FDA. Không có bằng chứng trong các thông tin có sẵn về canxi cacbonat, kali cacbonat, kali bicacbonat, natri cacbonat, natri bicacbonat, hoặc natri sesquicacbonat chứng minh hoặc đưa ra cơ sở hợp lý để nghi ngờ có nguy cơ cho cộng đồng khi sử dụng ở mức bình thường hiện nay hoặc điều đó có thể được mong đợi một cách hợp lý trong tương lai.
Trong quá trình kiềm hóa bột ca cao để sản xuất sô cô la chế biến kiểu Hà Lan bằng cách cân bằng độ pH (tức là giảm độ chua) của hạt ca cao tự nhiên; nó cũng làm tăng hương thơm. Quá trình thêm kali cacbonat vào bột ca cao thường được gọi là "Dutching" (và các sản phẩm được gọi là bột ca cao do Hà Lan chế biến), vì quy trình này được phát triển lần đầu tiên vào năm 1828 bởi người Hà Lan Coenraad Johannes van Houten.

Như một chất đệm trong sản xuất rượu vang.
Như một thành phần thức ăn chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu kali của động vật nuôi như gà thịt.
Như một chất điều chỉnh độ axit trong thuốc lá hít Thụy Điển
K2CO3 có tác dụng gì trong hóa học hữu cơ?
Kali cacbonat (K2CO3) là một bazơ thường được sử dụng trong hóa học hữu cơ. PKa của axit liên hợp của nó là 10,25. Nó thường được sử dụng để khử proton có tính axit vừa phải như phenol (pKa ~ 10) và hợp chất 1,3-dicarbonyl (pKa ~ 9-13).
Tại sao kali cacbonat được sử dụng trong mì?
Sử dụng muối nở nướng (natri cacbonat) và kali cacbonat trong bột nhào giúp sợi mì có độ đàn hồi, độ dẻo và độ bóng đặc trưng cũng như hương vị của chúng.
K2CO3 trong nước có hiện tượng gì xảy ra?
Kali cacbonat hòa tan trong nước. Hợp chất này hòa tan trong nước và tạo thành dung dịch kiềm. Khi kali cacbonat hòa tan trong nước, hợp chất phân ly trong nước thành ion kali và ion cacbonat.